CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ
(số: 01/2503-MTP/HĐTC-25/03/2020)
– Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.
– Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ qui định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
– Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Hợp đồng thi công xây dựng công trình,
– Căn cứ công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hố Chí Minh
Căn cứ vào nhu cầu Nhà ở và năng lực đơn vị thi công .
Hôm nay, ngày … tháng … năm chúng tôi gồm có:
* BÊN A : ………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Căn cước công dân :……………………………………………………..
Số điện thoại :……………………………………………………………..
* BÊN B : CÔNG TY TNHH - ĐẦU TƯ - THIẾT KẾ - XÂY DỰNG CHẤN HƯNG
VPĐD : 455 Điện Biên phủ, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp HCM
Điện thoại : 0909933334
Số tài khoản : 190 3792 6105 010 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam CN Thủ Đức ( Techcombank – CN Thủ Đức )
Tên tài khoản: Biện Hùng Thương
MST: 0316615708
Đại diện : Ông Biện Hùng Thương Chức vụ: Giám Đốc
Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết Hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở tư nhân với những điều khoản sau:
Điều 1. Hồ sơ xây dựng.
Hồ sơ xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công (Kiến trúc, Kết cấu..) có xác nhận của 2 bên.
+ Giấy phép xây dựng số ....... do ......................... cấp kèm bản vẽ xin phép xây dựng.
+ Phụ lục Hợp đồng có ghi rõ đơn giá các hạng mục, khối lượng công việc, chủng loại, nhãn mác, thông số kỹ thuật, chất lượng vật tư dùng xây dựng ..vv….
Điều 2. Nội dung Hợp đồng
Bên A giao bên B nhận thầu thi công xây dựng công trình nhà ở cho Bên A bao gồm: Vật tư và nhân công xây dựng phần thô và phần nhân công hoàn thiện toàn bộ công
trình.
Địa điểm xây dựng:
Dự kiến khởi công: Ngày .... Tháng .... Năm ........
Nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục được thể hiện trong Phụ lục số: (01/2503-MTP/HĐTC-25/03/2020) đính kèm theo Hợp đồng.
Điều 3. Qui mô công trình.
Nhà ở được xây dựng kiên cố từ Móng đến mái 1 trệt, 1 lầu và lầu thượng, mái BTCT.
Kết cấu: Bê tông cốt thép, tường gạch.
Móng: Bằng kết cấu BTCT Mác 250 #
Tường: Xây gạch vữa XM mác 75#;
Điều 4. Khối lượng công việc thực hiện
Theo biểu Phụ lục số: (01/2503-MTP/HĐTC-25/03/2020)
Điều 5. Hình thức Hợp đồng:
Hợp đồng Trọn gói, không điều chỉnh giá và đơn giá các hạng mục. Cụ thể:
Bên A khoán trọn gói cho Bên B thi công xây dựng công trình nhà ở cho Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụ thể của Phụ lục hợp đồng số: (01/2503-MTP/HĐTC-25/03/2020) Nhân công và vật tư phần thô và phần hoàn thiện công trình, bao gồm chi phí vận chuyển, thiết bị thi công.
Giá trị Hợp đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công đúng yêu cầu của bên A trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm.
Quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục hoàn thiện nào bên A yêu cầu bên B cung ứng vật tư, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản. Ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này.
Điều 6. Giá trị Hợp đồng và Phương thức thanh toán.
- Giá Hợp đồng (tạm tính): ............ VNĐ (Viết bằng chữ).
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng đợt phù hợp với tiến độ thi công hoàn thành công trình.
+ Đợt 1 (Trước ngày ...../...../.....): Sau khi ký hợp đồng Bên A tạm ứng cho Bên B 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng) gọi là tiền đặt cọc cho Bên B hoàn tất xin phép xây dựng và chuẩn bị phương án thi công.
+ Đợt 2 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B tiến hành thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như, tháo dỡ nhà cũ+thi công ép cọc bê tông+đúc xong phần móng và nền bê tông trệt. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ). « Riêng chi phí ép cọc bê tông sẽ được thanh toán ngay sau khi hoàn thành công tác ép cọc, được nghiệm thu thực tế tại công trình » hợp đồng thi công ép cọc sẽ được tách riêng khỏi hợp đồng xây dựng nhà.
+ Đợt 3 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B tiến hành thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: xây tường bao tầng 1 và đúc sàn lầu 1. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 4 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B tiến hành thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: xây tường bao lầu 2 và đúc sàn lầu 2. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 5 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B tiến hành thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: xây tường bao lầu thượng và đúc sàn lầu thượng. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 6 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B tiến hành thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: xây tô tường hoàn thiện cơ bản toàn bộ nhà. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 7 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: ốp lát gạch hoàn thiện. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 200.000.000đ (Hai trăm triệu đồng).
+ Đợt 8 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B thi công và hoàn thành các hạng mục công việc như: lắp ráp cửa và lan can các loại. thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 9 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B thi công hoàn thành các hạng mục công việc như. Lắp đặt thiết bị điện nước và các hạng mục nội thất. Bên A thanh toán cho Bên B 15% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt 10 (Từ ngày ...../...../.....): Bên B thi công hoàn thành các hạng mục công việc như. Sơn hoàn thiện và lắp đặt các hạng mục hoàn thiện sau cùng đủ điều kiện nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A thanh toán cho Bên B 7% giá trị hợp đồng, sau khi đã trừ ra 3% giá trị bảo hành . Số tiền thanh toán là : .............đ (Viết bằng chữ)
+ Đợt cuối : sau thời gian bảo hành công trình 12 tháng . Bên A hoàn trả 3% số tiền giữ bảo hành cho Bên B, số tiền là : .............đ (Viết bằng chữ)
Điều 7. Chất lượng công trình và yêu cầu kỹ thuật
Bên B thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; Bảo đảm yêu cầu chất lượng, kết cấu bền vững, tổng thể đẹp, đảm bảo thẩm mỹ:
+ Tường không có hiện tượng thấm nước.
+ Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước.
+ Cột, dầm, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.
+ Nền sau khi lát phải phẳng, thoát nước tốt;
+ Tường sau khi ốp gạch và hoàn thiện xong đảm bảo phằng, thẩm mỹ, mạch kín
+ Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của bên A.
+ Kich thước của tất cả các vị trí đặt cửa phải chính xác, đúng theo yêu cầu của bên A, đảm bảo thuận lợi cho việc lắp đặt.
Điều 8. Nghiệm thu và bàn giao công trình
Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành. Khối lượng nghiệm thu là cơ sở cho bên A chi trả từng đợt theo qui định tại Điều 6.
Điều 9. Thời gian và điều kiện bảo hành
Thời gian bảo hành là: 5 năm phần kết cấu, 1 năm phần hoàn thiện (kể từ ngày nghệm thu công trình bàn giao đưa vào sử dụng) Bên A được giữ lại 3% giá trị hợp đồng để bảo hành công trình. Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc,….thì Bên A phải thông báo cho bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông bào thì bên B phải đưa công nhân của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
Nếu hư hỏng do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.
Điều 10. Quyền và Nghĩa vụ của bên A
- Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt
2, Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B.
- Giải quyết kịp thời những vướng mắc pháp lí có liên quan để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.
- Chi trả chi phí điện, nước phục vụ trong quá trình thi công theo các công việc ký kết trong hợp đồng.
Điều 11. Quyền và Nghĩa vụ của bên B
- Hoàn thành công trình theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, thực hiện đầy đủ các nội dung công việc đã nhận thầu.
- Thi công tuân thủ theo đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu công trình.
- Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho khu vực bị ảnh hưởng do thi công gây nên.
- Thông báo kịp thời bằng văn bản hoặc điện thoại cho bên A biết mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc do điều kiện khách quan để hai bên cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết.
- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm kinh phí.
- Cung cấp đầy đủ vật tư, xe máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Bố trí đủ số lượng cán bộ chỉ huy, cán bộ kỹ thuật đúng trình độ nghiệp vụ chuyên môn để giám sát thi công; thường xuyên liên lạc với bên A để thực hiện Hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình.
- Có trách nhiệm báo cho Chủ đầu tư biết trước ít nhất 02 ngày để bố trí lịch kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi chuyển bước thi công & nghiêm thu đưa vào sử dụng.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình thi công, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
- Cung cấp cho Chủ đầu tư các mẫu đối chứng về chủng loại, thông số, tiêu chuẩn chất lượng Vật tư, vật liệu trước khi đưa vào thi công.
- Có trách nhiệm khai báo với Chính quyền địa phương về số lượng công nhân làm việc ở lại tại công trình trong suốt quá trình thi công.
Điều 12. Nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng
Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc thanh quyết toán công trình và lập biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng;
+ Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng mà không khắc phục được trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
+ Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 13 dưới đây.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
- Sự cỗ xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như: Chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
- Khi xuất hiện sự cố bất khả kháng thì các bên phải thông báo cho nhau để phối hợp tìm phương án xử lý. Bên không ảnh hưởng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
- Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
Điều 15. Điều khoản chung
-
Khối lượng và chi trả do phát sinh ngoài hợp đồng
Khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm là khối lượng công trình ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A bằng văn bản hoặc bằng điện thoại để kiểm tra về khối lượng phát sinh.
Chi phí từ khối lượng phát sinh do hai bên thống nhất, thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình.
2. Bảo hiểm công trình và nhật ký thi công
+ Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động do bên B quản lý, bảo hiểm công trình và cho người thứ ba.
+ Nhật ký công trình là tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
-
Bảo đảm an ninh trật tự:
Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến công nhân thi công công trình cư trú trên địa bàn, phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Bên A không chịu trách nhiệm về các hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến Bên B trong quá trình thi công công trình.
Điều 16. Thời gian thi công công trình
Thời gian thi công: 90 ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày lễ).
Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi hay bổ sung vào Hợp đồng phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị.
- Khi hợp đồng đã được ký kết, các bên cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
- Các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết sự vụ khi không thống nhất.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B